Mô tả
Mục đích sử dụng
Công nghiệp:
Phù hợp cho hệ thống đường ống và kết cấu sắt thép trong môi trường ăn mòn lên tới C5 (ISO 12944-2). Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được thiết kế đặc biệt như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh cho khu vực cần độ bền cao.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Được kiểm nghiệm theo ISO 12944-6, Độn bền cao trong môi trường C5-I Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Màu sắc
màu xám
Thông số sản phẩm
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 61 ± 2 % |
Cấp độ bóng (GU 60 °) | ISO 2813 | mờ (0-35) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 27 °C |
Tỷ trọng | Tính Toán | 2.5 kg/l |
VOC-US/Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) | 380 g/l |
(CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) | ||
VOC-EU IED | (2010/75/EU) (lý thuyết) | 366 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn. Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị: 40 – 90 μm
Chiều dày khô Chiều dày ướt 65 – 150 μm
Định mức phủ lý thuyết 15.3 – 6.8 m²/l
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn | Chuẩn bị bề mặt | |
Tối thiểu | Đề nghị | |
Thép carbon | St 3 (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót được phê duyệt tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944-4, 6.1.4) | Phun hạt lướt hay phun ít nhất 70% diện tích bề mặt đạt tiêu chuẩn Sa 2 theo ISO 8501-1:1988. |
Chỉ đạt được hiệu năng tối đa của màng sơn bao gồm độ bám dính, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt và chịu hóa chất khi tiến hành chuẩn bị bề mặt theo cấp độ “Đề nghị”.
Thi công
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Barrier 80 Comp A 3 phần
Barrier 80 Comp B 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000) 15-21
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu) 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn |
| |||
Nhiệt độ bề mặt | 5 °C | 10 °C | 23 °C | 40 °C |
Khô bề mặt | 50 min | 20 min | 10 min | 4 min |
Khô để đi lên được | 3 h | 2 h | 1.5 h | 40 min |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 3 h | 2 h | 1.5 h | 40 min |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 10 d | 7 d | 5 d | 2 d |
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này.
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
Nhiệt độ sơn 23 °C
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau 30 min
Thời gian sống 12 h
Chịu nhiệt
Nhiệt độ
Liên tục 120 °C Tới đỉnh 140 °C
Khô khí quyển
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.
Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ. epoxy, epoxy mastic,
Lớp kế: polyurethane
Đóng gói |
| |
| Thể tích | Cở thùng chứa |
| (lít) | (lít) |
Barrier 80 Comp A | 3 / 6.75 | 5 / 10 |
Barrier 80 Comp B | 1 / 2.25 | 1 / 3 |
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nước sở tại.
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Barrier 80 Comp A 24 tháng
Barrier 80 Comp B 24 tháng
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.