Sản xuất khe co giãn cầu, ray thép, răng lược, cao su chuẩn GTVT

Khe co giãn là bộ phận kỹ thuật quan trọng trong các công trình cầu đường, giúp hấp thụ chuyển động và giãn nở do nhiệt độ hoặc tải trọng. Việc thi công đúng kỹ thuật khe co giãn giúp hạn chế nứt gãy kết cấu, kéo dài tuổi thọ và đảm bảo an toàn khi sử dụng. Bài viết sẽ phân tích chi tiết chức năng, phân loại và tiêu chuẩn thi công khe co giãn trong thực tế.

Table of Contents

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHE CO GIÃN CẦU TRONG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHE CO GIÃN CẦU TRONG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHE CO GIÃN CẦU TRONG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

Khe co giãn cầu là một trong những hạng mục quan trọng, không thể thiếu trong thi công các công trình cầu đường. Dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong kết cấu, nhưng khe co giãn đóng vai trò quyết định đến độ bền, tính linh hoạt và an toàn vận hành của toàn bộ công trình, đặc biệt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới như Việt Nam.

Khe Co Giãn Cầu Là Gì? Tại Sao Bắt Buộc Phải Có?

Chức Năng Hấp Thụ Chuyển Động, Giãn Nở Nhiệt, Tải Trọng

Khe co giãn cầu (Bridge Expansion Joint) là bộ phận được thiết kế tại điểm tiếp giáp giữa các nhịp cầu hoặc giữa cầu và đường dẫn.

Nó có chức năng hấp thụ:

  • Chuyển động co giãn do thay đổi nhiệt độ (ngày – đêm, mùa khô – mùa mưa).
  • Tải trọng động do phương tiện qua lại, đặc biệt là xe tải trọng lớn.
  • Chuyển vị công trình khi có rung chấn địa chất hoặc lún nền cục bộ.

Việc không bố trí khe co giãn hoặc thi công sai kỹ thuật có thể dẫn đến nứt gãy kết cấu, bong tróc mặt cầu, thậm chí nguy cơ tai nạn giao thông nghiêm trọng.

Ứng Dụng Trong Cầu Đường, Cầu Vượt, Cao Tốc, Hầm Chui

Khe co giãn được ứng dụng phổ biến trong:

  • Cầu giao thông đường bộ, cầu vượt đô thị.
  • Cao tốc, đường vành đai, nơi lưu lượng xe lớn và vận tốc cao.
  • Hầm chui dân sinh, nơi có dao động do nước ngầm và nhiệt độ đất.

Tầm Quan Trọng Của Việc Sản Xuất Và Thi Công Đúng Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật GTVT

Đảm Bảo Tuổi Thọ Kết Cấu Và An Toàn Giao Thông

Khe co giãn được coi là “khớp nối kỹ thuật sống” của cây cầu. Nếu thiết kế và thi công không chính xác, công trình dễ hư hỏng sau thời gian ngắn sử dụng.

Việc lựa chọn đúng loại khe (cao su, thép, modular, răng lược…) và đúng quy trình thi công sẽ giúp:

  • Kéo dài tuổi thọ toàn bộ cầu, giảm chi phí bảo trì.
  • Tăng độ êm ái khi phương tiện lưu thông, không gây sốc khi qua mối nối.

Tuân Thủ Tiêu Chuẩn TCVN, ASTM, AASHTO

Thiết kế – sản xuất – thi công khe co giãn cần tuân thủ các tiêu chuẩn:

  • TCVN 8791:2011 – Thi công và nghiệm thu khe co giãn.
  • ASTM D5979, ASTM D3542 – Vật liệu cao su, thép cho khe co giãn.
  • AASHTO LRFD – Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ tại Mỹ.

Việc áp dụng đúng quy chuẩn không chỉ giúp công trình được kiểm định dễ dàng, mà còn nâng cao uy tín của đơn vị thi công và nhà đầu tư.

PHÂN LOẠI KHE CO GIÃN CẦU THEO CẤU TẠO VÀ VẬT LIỆU

Việc lựa chọn đúng loại khe co giãn trên cầu phù hợp với điều kiện khai thác, đặc điểm kết cấu và tải trọng thiết kế là yếu tố quan trọng đảm bảo tuổi thọ, độ an toàn và khả năng vận hành êm ái của công trình giao thông. Dưới đây là các loại khe co giãn phổ biến nhất hiện nay.

Khe Co Giãn Ray Thép

Khe Co Giãn Ray Thép
Khe Co Giãn Ray Thép

Cấu Tạo Bằng Tấm Ray Liên Kết Với Bản Mặt Cầu

  • Khe co giãn ray thép được thiết kế gồm các tấm thép dạng ray có khả năng liên kết chắc chắn với bê tông mặt cầu thông qua hệ thống bu-lông neo hoặc hàn cố định.
  • Bề mặt khe đảm bảo độ bằng phẳng, giúp phương tiện di chuyển êm ái, hạn chế độ xóc khi qua cầu.

Khả Năng Chịu Tải Trọng Lớn Và Chống Rung Hiệu Quả

  • Loại khe này thích hợp với các cầu có lượng phương tiện lớn và tải trọng nặng như xe container, xe tải 3–4 trục.
  • Có khả năng chống rung, chống biến dạng và giảm lực tác động lên các bộ phận kết cấu cầu.

Ứng Dụng Phổ Biến Ở Các Cầu Lớn Và Tuyến Cao Tốc

Được sử dụng rộng rãi trong các dự án cầu vượt liên tỉnh, tuyến cao tốc quốc gia, các cây cầu dài vượt sông hoặc giao lộ lớn.

Khe Co Giãn Răng Lược

Khe Co Giãn Răng Lược
Khe Co Giãn Răng Lược

Cấu Trúc Ăn Khớp Hình Răng Cưa Giữa Các Bản Thép

  • Gồm hai bản thép có hình răng cưa ăn khớp với nhau, giúp khe hoạt động linh hoạt nhưng vẫn đảm bảo bề mặt ổn định khi xe lưu thông.
  • Các răng lược được bố trí sole, chống hở khe, tránh lọt rác và giảm nguy cơ trơn trượt.

Ưu Điểm: Chịu Lực Cao, Hạn Chế Tiếng Ồn, Thoát Nước Tốt

  • Khả năng chịu lực vượt trội, vận hành êm.
  • Thiết kế có khe hở thoát nước, giảm thiểu đọng nước trên mặt cầu và ngăn trơn trượt.
  • Ít phát sinh tiếng ồn khi xe đi qua, phù hợp với khu vực đô thị đông dân cư.

Thi Công Yêu Cầu Kỹ Thuật Chính Xác Tuyệt Đối

  • Cần máy móc chuyên dụng và đội ngũ kỹ thuật có tay nghề cao.
  • Mặt khe phải đạt độ phẳng và khít tuyệt đối, tránh xô lệch và gãy mối nối sau thời gian sử dụng.

Khe Co Giãn Cao Su (Khe Cao Su Bản Thép)

Khe Co Giãn Cao Su (Khe Cao Su Bản Thép)
Khe Co Giãn Cao Su (Khe Cao Su Bản Thép)

Gồm Bản Thép Chịu Lực + Lõi Cao Su Đàn Hồi

  • Cấu tạo gồm 2 bản thép gia cố hai bên, kết nối với mặt cầu và lõi cao su ở giữa giúp hấp thụ chuyển vị và dao động.
  • Cao su thường là loại EPDM hoặc Neoprene, có tính đàn hồi, chống nước và chịu nén tốt.

Thích Hợp Cho Các Cầu Có Độ Giãn Nở Vừa Phải

Sử dụng hiệu quả cho các công trình cầu trung bình và nhỏ, cầu dân sinh, cầu trong đô thị, nơi chuyển vị không quá lớn.

Dễ Lắp Đặt, Chi Phí Hợp Lý, Bảo Trì Đơn Giản

  • Ưu điểm lớn là dễ thi công, ít hư hỏng, chi phí vật tư và nhân công thấp hơn so với các loại khe module.
  • Dễ dàng bảo trì, thay thế từng phần khi cần.

Khe Co Giãn FEBA (Flexible Elastomeric Bearing Assembly)

Khe Co Giãn FEBA
Khe Co Giãn FEBA

Dạng Khe Co Giãn Kiểu Module, Có Gioăng Cao Su Đàn Hồi Đặc Biệt

  • Khe FEBA là dạng module có hệ gioăng cao su đàn hồi kết hợp với bản thép gia cố, cho phép chịu chuyển vị lớn mà không hở khe.
  • Khả năng bịt kín mặt cầu, ngăn nước và bụi lọt xuống kết cấu dưới.

Ưu Điểm: Mở Rộng Biên Độ Chuyển Vị, Chống Nước Tối Ưu

  • Khe có thể đáp ứng chuyển vị từ 80 mm đến trên 300 mm, phù hợp với khu vực có nền đất yếu hoặc địa hình động.
  • Hiệu quả chống nước và tiếng ồn vượt trội so với khe cao su thông thường.

Thường Dùng Trong Các Dự Án Cao Tốc, Cầu Dài, Cầu Cong

Thích hợp cho cầu vượt dài, cầu cong, cầu có nền móng không ổn định hoặc nằm trên tuyến cao tốc vận hành cường độ cao.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHE CO GIÃN CẦU THEO TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

Sản xuất khe co giãn cầu là một quy trình đòi hỏi sự chính xác cao, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho kết cấu và khả năng chịu tải trong điều kiện thực tế. Dưới đây là quy trình chi tiết theo tiêu chuẩn TCVN, ASTM, AASHTO áp dụng tại Việt Nam và quốc tế.

Lựa Chọn Vật Liệu Đầu Vào Đúng Chuẩn

Thép CT3, Q345B, SUS, Cao Su EPDM Chất Lượng Cao

  • Thép CT3: dễ gia công, giá thành hợp lý, sử dụng trong các kết cấu không yêu cầu chịu tải quá cao.
  • Thép Q345B (hoặc SS400): chịu lực tốt, dùng cho bản mặt thép trong khe co giãn răng lược, ray thép.
  • Thép không gỉ SUS: chống oxy hóa, thích hợp với môi trường ẩm ướt, mặn hoặc có hóa chất.
  • Cao su EPDM: chịu nhiệt, chịu lão hóa, chịu ozone và có tính đàn hồi cao – thường dùng cho lõi cao su hoặc gioăng đàn hồi.

Chống Chịu Ăn Mòn, Rung Động, Thời Tiết Và Hóa Chất

Tất cả vật liệu đều phải đáp ứng khả năng:

  • Chịu mài mòn, rung chấn cơ học, ăn mòn hóa học.
  • Làm việc ổn định trong biên độ nhiệt khắc nghiệt từ -20°C đến +70°C.
  • Tuổi thọ trung bình 10–25 năm tùy theo cấu hình và điều kiện bảo trì.

Gia Công, Cắt – Hàn – Đột Lỗ – Tạo Hình Chi Tiết

Gia Công Cơ Khí Chính Xác CNC, Plasma, Laser

Toàn bộ quá trình gia công được thực hiện bằng máy:

  • CNC 3 trục cho các chi tiết thép yêu cầu độ phẳng cao.
  • Máy cắt plasma hoặc laser CNC để tạo hình chính xác, không biến dạng mép.
  • Máy đột thủy lực cho các lỗ bu-lông, khe thoát nước đúng chuẩn bản vẽ.

Lắp Ráp Thử Nghiệm Mô Hình Trước Khi Đưa Ra Công Trường

Sau khi gia công xong, các chi tiết sẽ được lắp ráp mô phỏng tại xưởng để kiểm tra:

  • Độ khít giữa các bản lắp.
  • Biên độ co giãn thử nghiệm theo tiêu chuẩn thiết kế (±40mm, ±80mm, v.v.).
  • Khả năng thoát nước và độ êm khi giả lập phương tiện lăn bánh.

Xử Lý Bề Mặt Và Kiểm Tra Chất Lượng

Mạ Kẽm Nhúng Nóng Hoặc Sơn Epoxy Chống Ăn Mòn

Tùy thuộc môi trường thi công và yêu cầu của chủ đầu tư:

  • Mạ kẽm nhúng nóng đạt chuẩn ASTM A123 – phù hợp cho môi trường ngoài trời, cầu vượt, cao tốc.
  • Sơn epoxy 2 thành phần chống ăn mòn và tăng độ bền thẩm mỹ trong môi trường đô thị.

Kiểm Tra Độ Kín Khít, Độ Giãn Dài, Độ Bền Kéo

Thực hiện các kiểm định đầu ra:

  • Độ giãn dài của cao su EPDM đạt tối thiểu 250%.
  • Độ bền kéo ≥ 12 MPa theo tiêu chuẩn ISO 37.
  • Kiểm tra kín nước, không thấm tại các điểm nối.
  • Kiểm tra tải trọng tĩnh và động theo bản vẽ thiết kế.

CHI TIẾT KỸ THUẬT CỦA KHE CO GIÃN CẦU

Khe co giãn là bộ phận không thể thiếu trong các công trình cầu đường hiện đại, giúp hấp thụ chuyển động giữa các nhịp cầu và kết cấu cầu – đường. Việc nắm rõ chi tiết kỹ thuật là yếu tố quyết định đến hiệu quả sử dụng, tuổi thọ công trình và an toàn giao thông.

CHI TIẾT KỸ THUẬT CỦA KHE CO GIÃN CẦU
CHI TIẾT KỸ THUẬT CỦA KHE CO GIÃN CẦU

Thông Số Kỹ Thuật Cơ Bản Theo Từng Loại Khe Co Giãn

Độ Rộng Khe Mở – Độ Giãn Nở Cho Phép – Tải Trọng Chịu Lực

  • Độ rộng khe mở ban đầu: Từ 30mm đến 150mm tùy loại công trình.
  • Độ giãn nở cho phép:
    • Khe cao su bản thép: ±30mm đến ±80mm.
    • Khe răng lược: ±100mm đến ±300mm.
    • Khe ray thép: có thể mở rộng đến ±500mm.
  • Tải trọng chịu lực:
    • Đáp ứng từ HL-93, H30 đến tải trọng đặc biệt theo tiêu chuẩn AASHTO hoặc TCVN.

Độ Dày Thép – Đường Kính Bu Lông – Kiểu Liên Kết Bản Mặt Cầu

  • Thép bản mặt: Dày từ 12mm – 25mm, thường dùng thép Q345B hoặc SS400.
  • Đường kính bu lông neo: Từ M16 – M24, có thể dùng bu lông hóa chất hoặc bu lông cơ khí.
  • Kiểu liên kết bản mặt cầu:
    • Bắt vít trực tiếp lên bê tông đã chèn thép neo.
    • Hoặc dùng gối cao su – gioăng đàn hồi để đệm.

Bản Vẽ Kỹ Thuật – Bản Cắt – Mặt Đứng/Mặt Bằng/Mặt Cắt Ngang

Cung Cấp Bản Thiết Kế Chuẩn Hoặc Gia Công Theo Bản Vẽ Yêu Cầu

Đơn vị sản xuất thường cung cấp đầy đủ:

  • Bản vẽ mặt bằng khe co giãn.
  • Mặt đứng thể hiện cấu trúc gối đỡ và lỗ bu lông.
  • Mặt cắt ngang thể hiện độ dày thép, chiều cao khe, gioăng cao su.

Ngoài ra, hỗ trợ thiết kế bản vẽ theo yêu cầu công trình thực tế, phù hợp với tải trọng, độ cong cầu hoặc yêu cầu mỹ quan.

Hướng Dẫn Đọc Chi Tiết Để Phục Vụ Thi Công

  • Ghi chú ký hiệu vật liệu, quy cách bu lông, lớp mạ.
  • Xác định vị trí lắp đặt khe theo trục tim cầu, độ dốc mặt đường.
  • Chi tiết mối nối với bản mặt bê tông cầu hoặc liên kết thép sàn.

ỨNG DỤNG THỰC TẾ VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU

Khe co giãn không chỉ đóng vai trò quan trọng trong thiết kế kết cấu cầu đường mà còn là yếu tố bắt buộc trong thi công thực tế để đảm bảo an toàn giao thông, độ bền công trình và khả năng co giãn theo biến động thời tiết – tải trọng.

ỨNG DỤNG THỰC TẾ VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU
ỨNG DỤNG THỰC TẾ VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU

Vị Trí Ứng Dụng Khe Co Giãn Trên Cầu, Đường, Hầm Kỹ Thuật

Đầu Cầu, Khe Giãn Ngang, Khe Tiếp Giáp Các Khối Công Trình

  • Đầu cầu – mố cầu: nơi xảy ra chuyển vị lớn giữa mặt đường và bản mặt cầu.
  • Khe giãn ngang – khe nối khối: giữa các khối cầu liền nhau để hấp thụ giãn nở nhiệt.
  • Khu vực có độ chênh cao: như đường dẫn vào hầm, đường trên cao, đường vượt.

Tùy Loại Cầu (Dầm Liên Tục, Dầm Giản Đơn, Cầu Treo…)

  • Cầu dầm liên tục: cần khe co giãn tại điểm chuyển nhịp dầm hoặc gối cầu.
  • Cầu giản đơn: sử dụng khe co giãn tại hai đầu dầm.
  • Cầu treo – cầu dây văng: khe co giãn thường tích hợp với hệ chống rung và thoát nước.
  • Cầu cong hoặc đường cong gấp khúc: sử dụng khe răng lược hoặc khe FEBA để đảm bảo khả năng dịch chuyển nhiều chiều.

Nghiệm Thu Kỹ Thuật Và Bảo Trì Khe Co Giãn

Kiểm Tra Lắp Đặt Đúng Bản Vẽ Và Độ Khít

  • Nghiệm thu hình học: đo độ cao khe, độ phẳng, độ thẳng tâm.
  • Độ khít khe co giãn: khe phải đảm bảo không có độ hở sai lệch vượt quá 3mm theo thiết kế.
  • Liên kết bu lông – bản thép: kiểm tra lực siết, độ chặt vít, khớp nối bản mặt cầu.
  • Thoát nước và khả năng làm việc đàn hồi: yêu cầu kiểm tra bằng mô hình hoặc vận hành giả lập.

Hướng Dẫn Bảo Trì Định Kỳ – Bôi Trơn – Thay Thế Gioăng Cao Su

  • Bảo trì định kỳ:
    • 6 tháng/lần kiểm tra tình trạng khe: độ mòn, nứt, rò rỉ.
    • Vệ sinh khe khỏi bùn đất, cát sỏi – đảm bảo thoát nước tốt.
  • Bôi trơn khe trượt, bu lông liên kết: sử dụng mỡ chịu nhiệt/EP grease.
  • Thay thế gioăng cao su:
    • Khi thấy hiện tượng bong tróc, chai cứng, thấm nước.
    • Sử dụng cao su EPDM hoặc CR theo đúng thông số kỹ thuật ban đầu.

BÁO GIÁ KHE CO GIÃN CẦU & TƯ VẤN LỰA CHỌN

Khe co giãn cầu là hạng mục không thể thiếu trong các công trình cầu đường, cao tốc, hầm chui hiện đại. Tuy nhiên, mức giá sản phẩm và thi công có thể dao động đáng kể tùy vào loại sản phẩm, kỹ thuật thi công và quy mô dự án.

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Đơn Giá

Chủng Loại (Ray, Răng Lược, Cao Su, FEBa)

  • Khe ray thép: chịu lực lớn, giá thành cao, dùng cho cầu dài và cao tốc.
  • Khe răng lược: có giá tầm trung, phù hợp cầu trung bình và khu vực thường xuyên co giãn nhiệt lớn.
  • Khe cao su bản thép: giá rẻ nhất, dễ thi công, dùng nhiều cho cầu dân sinh, cầu nhỏ.
  • Khe FEBa (module elastomeric): cao cấp, hiệu năng vượt trội, phù hợp các cầu cong, cầu dài, cầu đặc thù.

Quy Cách, Kích Thước, Số Lượng Và Địa Điểm Giao Hàng

  • Chiều dài khe co giãn: ảnh hưởng trực tiếp đến tổng khối lượng và chi phí vận chuyển.
  • Độ mở rộng khe (biên độ giãn nở): khe có biên độ lớn cần thép dày hơn, cấu trúc phức tạp hơn.
  • Vị trí công trình: khu vực miền núi, hải đảo, hoặc địa hình đặc thù sẽ phát sinh thêm chi phí vận chuyển, thi công.

Bảng Giá Tham Khảo Theo Từng Dòng Sản Phẩm

Loại Khe Co Giãn

Đơn Giá Tham Khảo (VNĐ/mét)

Ghi Chú

Khe cao su bản thép

1.200.000 – 2.500.000

Dễ thi công, thích hợp cầu nhỏ

Khe co giãn răng lược

3.800.000 – 6.500.000

Cầu trung bình, khu vực rung lắc

Khe ray thép

6.500.000 – 9.500.000

Cầu dài, cao tốc, tải trọng lớn

Khe co giãn FEBa cao cấp

9.000.000 – 15.000.000

Dự án đặc biệt, cầu cong, đường hầm lớn

Bảng giá mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển và thi công. Vui lòng liên hệ để nhận báo giá chi tiết theo bản vẽ.

Tư Vấn Lựa Chọn Giải Pháp Tối Ưu Cho Từng Loại Cầu

  • Cầu ngắn, tải nhẹ (cầu dân sinh, cầu nông thôn): ưu tiên khe cao su bản thép để tiết kiệm chi phí, dễ bảo trì.
  • Cầu dầm trung bình, quốc lộ: nên dùng khe răng lược để đạt độ co giãn, giảm va đập, thoát nước tốt.
  • Cầu cao tốc, cầu dài liên tục: khe ray thép hoặc FEBa module giúp đảm bảo hiệu năng co giãn cao, chống rung mạnh.
  • Cầu cong, cầu đặc biệt có chuyển vị nhiều chiều: nên chọn khe FEBa hoặc khe đặc chế theo bản vẽ kỹ thuật riêng.

DAILYSONEPOXY – ĐƠN VỊ SẢN XUẤT KHE CO GIÃN UY TÍN

Dailysonepoxy là đơn vị chuyên sản xuất khe co giãn cầu đường với chất lượng vượt trội, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt trong lĩnh vực xây dựng và hạ tầng giao thông. Sản phẩm của chúng tôi đã được ứng dụng rộng rãi tại các tuyến đường cao tốc, cầu vượt, cầu bê tông và công trình trọng điểm trên toàn quốc.

Ưu điểm của khe co giãn do Dailysonepoxy sản xuất:

  • Độ bền cao – Chịu lực tốt – Chống ăn mòn vượt trội: Sử dụng thép cacbon, cao su kỹ thuật và vật liệu chuyên dụng, đảm bảo khả năng co giãn linh hoạt trước sự thay đổi nhiệt độ, rung lắc và tải trọng lớn.
  • Thiết kế chuẩn kỹ thuật – Dễ thi công, dễ bảo trì: Sản phẩm được sản xuất theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu thực tế từng công trình, đảm bảo tính tương thích cao và rút ngắn thời gian lắp đặt.
  • Đa dạng chủng loại: khe co giãn dạng răng lược, dạng bản thép, dạng cao: Phù hợp với nhiều loại công trình từ cầu dân sinh đến cầu đường cao tốc.

Cam kết từ Dailysonepoxy:

  • Sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật giao thông Việt Nam
  • Giá cả cạnh tranh – Tiến độ sản xuất nhanh – Giao hàng toàn quốc
  • Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật, lắp đặt và bảo hành dài hạn

Với năng lực sản xuất quy mô lớn, đội ngũ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm và uy tín đã được khẳng định qua hàng trăm dự án, Dailysonepoxy tự tin là đối tác tin cậy cho các nhà thầu, chủ đầu tư trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông hiện đại.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHÍ HÀO

  • Địa chỉ:

o   Văn phòng TP.HCM: 606/76/4, Quốc lộ 13, P.Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức, TP.HCM

o   Văn phòng Cần Thơ: 388Z7 Tổ 2, Khu vực 2, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

o   Văn phòng Campuchia: No 86E0 Street 139 Sangkat Vealvong Khan 7 Makara, Phnom Penh

  • Số điện thoại: 028 626 757 76
  • Hotline: 0818 21 22 26
  • Hotline Campuchia: 855 12868178 / 855 70868178
  • Fax: 028 626 757 28
  • Email: chihaogroup@gmail.com