Mô tả
Đặc điểm
1. Khô vô cùng nhanh,
- Màng sơn cứng dai,độ bám dính cao,đặc biệt chịu được mài mòn cao,thời hạn sử dụng bền hơn nhiều so với những sản phẩm thông thường khác.
- Gồm có tính chịu nước và chịu kiềm cao,có thể phun trên mặt đường xi măng,ngăn không cho tính kiềm thấm vào.
- Không thẩm thấu qua lớp hắc ín,lớp hắc ín sẽ không thể thấm ngược lại làm giảm độ trắng của lớp sơn trên bề mặt đường.
- Gồm có tính chịu thời tiết ưu việt,phơi năng phơi mưa lâu ngày cũng không biến vàng hay bị phấn hóa.
Độ bóng Ít bóng .
Màu sắc Màu trắng,vàng,xanh,đỏ,đen .
Độ che phủ 8 m²/l trở lên .
Tỉ trọng 1.3 Kg/L trở lên .
Độ nhớt 70~90 KU (25℃) . Thời gian không thể lót dính Trên 15 phút
Độ dày màng sơn Khi ướt : 250µ Khi khô : 100µ
Độ phủ lý thuyết 15.1 m²/Gal 4.0 m²/L 3.0 m²/Kg Thời gian phủ lớp mới Tối thiểu 1 giờ
Dung tích cố định 40% trở lên .
Chất pha loãng Chuyên dùng chất pha lõang sơn giao thông hoặc là Xylenne . Dung lượng chất pha loãng 5~10% ( Không bao gồm phần rửa dụng cụ) .
Thời gian bảo quản Tối thiểu 1 năm trong điều kiện bảo quản bình thường . Hướng dẫn sử dụng Phun,dùng cọ .
Hạng mục chú ý
1. Nguyên tắc thi công sơn giao thông là phun,khi quét hoặc lăn sơn yêu cầu lấy cùng một phương hướng quét,nhớ là quét ngược lại để tránh hắc ín(nhựa đường) thấm ra ngòai.
- Cần quét sạch cát bùn trên bề mặt đường sạch sẽ,tránh để cát bụi làm ảnh hưởng đến độ bám dính của sơn.
- Trước khi sử dụng sơn cần phải quậy đều,nếu sơn quá đặc thì nên dùng xylenne để pha lõang,trong trường hợp dùng quá nhiều chất pha lõang hoặc là chất pha lõang khác có thể ảnh hưởng đến độ bền của sơn,thậm chí phát sinh hiện tượng keo hóa phân
- Không được thi công khi bề mặt đường còn ướt,khi thi công cần phải quản lý giao thông thực tế,mùa hè từ 15~25 độ,mùa thu từ 20 ~30 độ.
Ghi chú Mức độ che phủ thực tế tuỳ thuộc hình dáng,trạng thái và điều kiện môi trường của vật cần sơn;độ che phủ lý luận khi dùng tay quét hoặc dùng cọ là 1.4 lần,độ che phủ lý luận khi phun xịt là 1.7 lần.